Pheretima exigua exigua Gates, 1930
Pheretima exigua exigua Gates, 1930: Rec. Indian Mus., 32: p. 310.
Typ: Không rõ
Nơi thu typ: Naaungbinkwin, Myanmar.
Synonym: Amynthas exiguus exiguus – Sims và Easton, 1972.
Đặc điểm chẩn loại: Kích thước bé. Môi kiểu epi. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Có 4 đôi túi nhận tinh 5/6 – 8/9. Không có buồng giao phối. Có nhú phụ sinh dục nhỏ ở vùng đực và vùng nhận tinh. Túi tinh hoàn không thông nhau. Manh tràng đơn giản, từ xxvii. Vách 8/9/10 tiêu biến.
Phân bố:
- Việt Nam: LÀO CAI: H. Sa Pa; SƠN LA: H. Mộc Châu; NINH BÌNH: VQG. Cúc Phương (Đỗ, 1994); QUẢNG NAM: H. Tiên Phước, H. Trà My (Phạm, 1995); GIA LAI: Buôn Lưới; ĐẮK LẮK: VQG. Yốk Đôn (Huỳnh, 2005); KIÊN GIANG: đảo Thổ Chu (Thái và ctv, 2004).
- Thế giới: Myanmar (Gates, 1972), Thái Lan (Gates, 1939).
|